IP là viết tắt của chữ Ingress Protection trong tiếng Anh, có thể dịch là “bảo vệ chống xâm nhập” . Xếp hạng các mức tiêu chuẩn IP cho thấy sản phẩm có bền và an toàn như một thiết bị điện tử khi tiếp xúc với con người, bụi bẩn, nước hay không.
Trên đây là hình ảnh chiếc đèn led chiếu sáng năng lượng và đèn trụ cột thông minh với khả năng chống bụi, chống mưa đạt tiêu chuẩn IP cao.
- Tiêu chuẩn IP là chỉ số thể hiện khả năng chống xâm nhập của bụi bẩn và nước. Hai con số đứng sau kí tự “IP” lần lượt là cấp độ chống bụi và chống thấm nước.
- Có các cấp độ bảo vệ thường thấy như IP20, IP54, IP65, IP68…số càng lớn chứng tỏ thiết bị điện đó có khả năng chống bụi bẩn và chống thấm nước càng tốt.
Thông thường sẽ không mấy ai quan tâm về các thông số bảo vệ chống xâm nhập này mà chỉ chú ý đến các chi tiết hình thức, chức năng sản phẩm. Nhưng trên thực tế khi bạn hiểu về các thông số IP này, bạn sẽ có thể hiểu rõ hơn và chắc hẳn khi mua bất kì sản phẩm, thiết bị nào có áp dụng chỉ số IP bạn sẽ dễ dàng so sánh và lựa chọn hơn.
Chỉ số IP được biểu hiện bởi 2 con số “XY”, bảng xếp hạng các mức tiêu chuẩn IP sẽ cho ta thấy rõ các tiêu chuẩn:
- Con số “X” thứ nhất biểu thị cho mức độ xâm nhập của các tác nhân ở thể rắn – bụi.
- Con số “Y” thứ hai là biểu thị cho tác nhân ở thể lỏng – nước.
1. Con số thứ nhất biểu thị cho mức độ xâm nhập của các tác nhân ở thể rắn – bụi vào thiết bị:
X= | Khả năng bảo vệ chống bụi bẩn xâm nhập |
0 | Không có |
1 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước đường kính 5cm |
2 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước đường kính lên đến 12 mm |
3 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước trên 2.5 mm |
4 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại sự thâm nhập của những vật rắn có kích thước trên 1 mm |
5 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại hạt bụi |
6 | Ngăn chặn, chống bụi tuyệt đối. |
2. Con số thứ hai là biểu thị cho tác nhân ở thể lỏng – nước:
Y= | Khả năng chống thấm nước (chất lỏng) |
0 | Không có |
1 | Bảo vệ ngăn chặn, chống lại những giọt nước rơi thẳng đứng. Nước rơi theo phương thẳng đứng như nước mưa mà không có kèm theo gió thì không gây tác động gì tới hoạt động của thiết bị. |
2 | Bảo vệ ngăn chặn, chống nước, chống xâm nhập của nước ở góc nghiêng 45 độ. Hoặc khi thiết bị được đặt nghiêng 15 độ thì phun nước thẳng đứng cũng không gây ra ảnh hưởng hay tác hại nào |
3 | Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước phun trực tiếp với góc lên đến 60 độ (như hiện tượng trời mưa kèm theo gió mạnh) |
4 | Bảo vệ, ngăn chặn, chống nước phun từ nhiều hướng, với giới hạn được cho phép |
5 | Bảo vệ, ngăn chặn, chống lại sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực cao từ khắp mọi hướng, với giới hạn được cho phép |
6 | Bảo vệ, ngăn chặn và chống sự xâm nhập của những con sóng to lớn. Thiết bị có khả năng lắp đặt ở trên boong tàu và có khả năng chống chịu lại được các con sóng mạnh |
7 | Bảo vệ thiết bị ngâm trong nước trong 1 khoảng thời gian ngắn với áp lực nước nhỏ |
8 | Bảo vệ thiết bị có khả năng làm việc bình thường khi ngâm lâu ở trong nước dưới áp lực nhất định, bảo đảm không có hại do nước gây ra |